Bài tập 1: Đơn vị tính: triệu đồng
Tại NHTM CP ABC tại ngày 31/12/2022 có tình hình số dư trên các tài khoản tổng hợp như sau:
- Cho vay khách hàng: 7.000.000
- Vốn và các loại quỹ NH: 3.200.000
- Đầu tư, liên doanh: 60.500
- Tiền gửi của khách hàng: 3.500.000
- Tiền mặt: 70.000
- Tiền gửi tại NH Nhà nước: 500.000
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác 167.000
- Cho vay các tổ chức tín dụng: 130.000
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng: 64.000
- Tài sản cố định: 1.000.000
- Tài sản có khác: 57.000
- Nợ phải trả khác: 18.500
- Lợi nhuận hoặc lỗ: ?
- Tài sản thế chấp, cầm cố của KH: 8.400.000
Yêu cầu:
Hãy tính toán và điền số liệu vào chỗ (?)
Lập bảng cân đối kế toán ngân hàng ngày 31/12/22
Bài giải
TÀI SẢN | SỐ TIỀN | NGUỒN VỐN | SỐ TIỀN |
---|---|---|---|
Tiền mặt | 70.000 | Vốn và các loại quỹ NH | 3.200.000 |
Tiền gửi tại NHNN | 500.000 | Tiền gửi của khách hàng | 3.500.000 |
Cho vay các tổ chức tín dụng | 130.000 | Nợ phải trả khác | 18.500 |
Cho vay khách hàng | 7.000.000 | Tiền gửi của các tổ chức tín dụng | 64.000 |
Đầu tư liên doanh | 60.500 | Lợi nhuận | 2.202.000 |
Tài sản cố định | 1.000.000 | ||
Tài sản có khác | 57.000 | ||
Tiền gửi tại TCTD khác | 167.000 | ||
Tổng tài sản | 8.984.500 | Tổng nguồn vốn | 8.984.500 |
Bài tập 2: Đơn vị tính: tỷ đồng
NHTMCP ABC mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đông đóng góp là 3.000, được cơ cấu như sau:
- Tiền mặt là 1.900
- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước là 800
- TSCĐ là 300
Trong kỳ ngân hàng có các nghiệp vụ phát sinh:
(1) Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt là 800
(2) Cho vay ngắn hạn một số khách hàng bằng tiền mặt là 1.000
(3) Mua thêm một số TSCĐ, trả cho nhà cung cấp từ tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, nguyên giá tài sản cố định 200, thuế VAT 10%.
Yêu cầu:
a) Lập bảng cân đối kế toán ban đầu.
b) Định khoản và cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của tài sản, nguồn vốn trong ngân hàng.
c) Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài giải
a) Bảng cân đối kế toán đầu kỳ:
TÀI SẢN | SỐ TIỀN | NGUỒN VỐN | SỐ TIỀN |
---|---|---|---|
Tiền mặt | 1.900 | Vốn chủ sở hữu | 3.000 |
Tiền gửi tại NHNN | 800 | ||
TSCĐ | 300 | ||
Tổng tài sản | 3.000 | Tổng nguồn vốn | 3.000 |
b)
NV1:
Nợ TK tiền mặt: 800
Có TK tiền gửi tiết kiệm: 800
NV2:
Nợ TK cho vay: 1.000
Có TK tiền mặt: 1.000
NV3:
Nợ TK TSCĐ: 200
Nợ TK VAT đầu vào: 20
Có TK tiền gửi NHNN: 220
c) Bảng cân đối kế toán cuối kỳ:
TÀI SẢN | SỐ TIỀN | NGUỒN VỐN | SỐ TIỀN |
---|---|---|---|
Tiền mặt | 1.700 | Tiền gửi tiết kiệm | 800 |
Cho vay KH | 1.000 | Vốn chủ sở hữu | 3.000 |
Tiền gửi tại NHNN | 580 | ||
TSCĐ | 500 | ||
Thuế GTGT đầu vào | 20 | ||
Tổng tài sản | 3.800 | Tổng nguồn vốn | 3.800 |
Bài tập 3: Bài tập về tăng vốn điều lệ
Ngân hàng TMCP ABC phát hành thêm 100.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/CP.
- Ngày 01/02/2022 ngân hàng bán 10.000 cổ phiếu cho nhân viên với giá ưu đãi 9.700 đồng/ CP
- Ngày 10/02/2022 ngân hàng bán 50.000 số cổ phiếu cho nhà đầu tư với giá 10.500 đồng/ CP
Biết mọi giao dịch được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải
Đơn vị tính: 1.000 đ
(1) Nợ TK 4211 (nhân viên): 97.000
Nợ TK 603: 3.000
Có TK 601: 100.000
(2)
Nợ TK 4211 (nhà đầu tư): 525.000
Có TK 601: 500.000
Có TK 603: 25.000 (thặng dư vốn cổ phần)
>> Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng
Bài tập xuất nhập khẩu uỷ thác có lời giải